Here is the text we could read:
FINAL PROTECTION FROM
ABUSE ORDER
Extended Order Amended Order
IN THE COURT OF COMMON PLEAS OF
_____________________ COUNTY, PENNSYLVANIA
NO.
Middle
Last
Suffix
DEFENDANT IDENTIFIERS
HEIGHT
WEIGHT
EYES
DOB
SEX
RACE
HAIR
SSN
DRIVERS
LICENSE #
CAUTION:
Weapon Involved
Weapon Present on Property
Weapon Ordered Relinquished
____________________________________________________________________________________________________
EXP DATE
STATE
The Court Hereby Finds: That it has jurisdiction over the parties and subject matter, and Defendant has been provided
with reasonable notice and opportunity to be heard.
he Court Hereby Orders:
T
Defendant shall not abuse, harass, stalk, threaten, or attempt or threaten to use physical force against any of the above persons in
any place where they might be found.
Except as provided in Paragraph 5 of this order, Defendant shall not contact Plaintiff, or any other person protected under
this order, by telephone or by any other means, including through third persons.
Additional findings of this order are set forth below.
Order Effective Date____________________________ Order Expiration date_________________________________
____________________________________________________________________________________________________
NOTICE TO DEFENDANT
DEFENDANT IS HEREBY NOTIFIED THAT FAILURE TO OBEY THIS ORDER MAY RESULT IN ARREST AS SET FORTH IN 23 PA.C.S. § 6113 AND THAT
VIOLATION OF THE ORDER MAY RESULT IN A CHARGE OF INDIRECT CRIMINAL CONTEMPT AS SET FORTH IN 23 PA.C.S. § 6114. VIOLATION MAY
ALSO SUBJECT YOU TO PROSECUTION AND CRIMINAL PENALTIES UNDER THE PENNSYLVANIA CRIMES CODE. A VIOLATION OF THIS ORDER
MAY RESULT IN THE REVOCATION OF THE SAFEKEEPING PERMIT, WHICH WILL REQUIRE THE IMMEDIATE RELINQUISHMENT OF YOUR
FIREARMS, OTHER WEAPONS, OR AMMUNITION TO THE SHERIFF OR THE APPROPRIATE LAW ENFORCEMENT AGENCY. PLAINTIFF’S CONSENT
TO CONTACT BY DEFENDANT SHALL NOT INVALIDATE THIS ORDER WHICH CAN ONLY BE MODIFIED BY FURTHER ORDER OF COURT. 23 Pa C.S.
§6108(g).
HIS ORDER IS ENFORCEABLE IN ALL FIFTY (50) STATES, THE DISTRICT OF COLUMBIA, TRIBAL LANDS, U.S. TERRITORIES, AND THE
COMMONWEALTH OF PUERTO RICO UNDER THE VIOLENCE AGAINST WOMEN ACT, 18 U.S.C. §2265. IF YOU TRAVEL OUTSIDE OF THE STATE AND
INTENTIONALLY VIOLATE THIS ORDER YOU MAY BE SUBJECT TO FEDERAL CRIMINAL PROCEEDINGS UNDER THAT ACT. 18 U.S.C. §§2261-2262. IF
YOU POSSESS A FIREARM OR ANY AMMUNITION WHILE THIS ORDER IS IN EFFECT, YOU MAY BE CHARGED WITH A FEDERAL CRIMINAL OFFENSE
EVEN IF THIS PENNSYLVANIA ORDER DOES NOT EXPRESSLY PROHIBIT YOU FROM POSSESSING FIREARMS OR AMMUNITION UNDER 18 U.S.C.
§922(g)(8) OR STATE CRIMINAL OFFENSES AND STATE CRIMINAL PENALTIES UNDER 18 PA.C.S. § 6105.
__________________________________________________________
__________________________________________________________
First
Middle
Last
Plaintiff’s DOB
Name(s) of all protected persons, including minor child/ren and DOB:
_________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________
DEFENDANT
V.
First
Defendant’s address:
LAINTIFF
P
T
ENGLISH/VIETNAMESE PFA Final Order
Pa. R.C.P 1905(e) Rev. 3-19
Page 1 of 9 / Trang 1 (9)
AOPC Rev. 4-2019
LỆNH BẢO VỆ CHÍNH THỨC VỀ TRÁNH
NGƯỢC ĐÃI
Lệnh gia hạn Lệnh tu chỉnh
TẠI TÒA ÁN XÉT XỬ RỘNG QUYỀNTHỈNH
CẦU PHỔ THÔNG QUẬN ___________________,
PENNSYLVANIA SỐ
NGUYÊN ĐƠN
Tên gọi
Tên đệm
Tên họ
Ngày tháng năm sinh của nguyên đơn
Tên của tất cả những người được bảo vệ, kể cả trẻ vị thành niên và ngày tháng năm sinh:
_______________________________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________________________
KIỆN
BỊ ĐƠN
Tên gọi
Địa chỉ của bị đơn:
Tên đệm
Tên họ
Tước hiệu sau tên
CÁC ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG CỦA BỊ ĐƠN
NGÀY THÁNG NĂM
SINH
GIỚI TÍNH
SẮC TỘC
MÀU TÓC
SỐ AN SINH XÃ HỘI
SỐ BẰNG LÁI XE
NGÀY HẾT HẠN
CHIỀU CAO
CÂN NẶNG
MÀU MẮT
TIỂU BANG
_________________________________________________
_________________________________________________
LƯU Ý:
Có liên quan tới vũ khí
Hiện có vũ khí trong khuôn viên nhà đó
Đã giao nộp vũ khí theo lệnh
_____________________________________________________________________________________________________
Theo đây Tòa kết luận: Rằng tòa có thẩm quyền pháp lý đối với các bên và vụ việc, và Bị Đơn đã được thông báo hợp lý và
được tạo cơ hội để giải trình.
Theo đây Tòa ra lệnh:
Bị đơn không được ngược đãi, sách nhiễu, rình rập, đe doạ, cố thử hay đe dọa sử dụng vũ lực chống lại bất kỳ người nào nói trên ở
bất kỳ nơi nào họ có thể hiện diện.
Trừ khi được quy định trong đoạn 5 của lệnh này, Bị Đơn không được liên lạc với Nguyên Đơn, hoặc bất kỳ người nào khác
được bảo vệ theo lệnh này, qua điện thoại hoặc qua bất kỳ hình thức nào khác, kể cả qua người thứ ba.
Kết luận thêm của lệnh này được ghi dưới đây.
Ngày lệnh bắt đầu có hiệu lực _____________________ Ngày lệnh hết hiệu lực ______________________________
____________________________________________________________________________________________________
THÔNG BÁO CHO BỊ ĐƠN
THEO ĐÂY, BỊ ĐƠN ĐƯỢC THÔNG BÁO RẰNG VIỆC KHÔNG TUÂN THỦ LỆNH NÀY CÓ THỂ DẪN TỚI VIỆC BẮT GIAM NHƯ ĐƯỢC QUY ĐỊNH
TRONG 23 PA.C.S. § 6113 VÀ VIỆC VI PHẠM LỆNH NÀY CÓ THỂ DẪN ĐẾN VIỆC BỊ BUỘC TỘI VI PHẠM LUẬT HÌNH SỰ GIÁN TIẾP, NHƯ ĐƯỢC QUY
ĐỊNH TRONG 23 PA.C.S. §6114. NẾU VI PHẠM QUÝ VỊ CŨNG CÓ THỂ BỊ TRUY TỐ VÀ CHỊU ÁN PHẠT HÌNH SỰ THEO BỘ LUẬT HÌNH SỰ
PENNSYLVANIA. NẾU VI PHẠM LỆNH NÀY QUÝ VỊ CÓ THỂ BỊ TƯỚC GIẤY PHÉP SỬ DỤNG KÉT AN TOÀN, CÓ NGHĨA LÀ QUÝ VỊ SẼ PHẢI GIAO
NỘP NGAY SÚNG ỐNG, CÁC VŨ KHÍ HOẶC ĐẠN DƯỢC KHÁC CỦA QUÝ VỊ CHO CẢNH SÁT TRƯỞNG HOẶC CƠ QUAN THỰC THI PHÁP LUẬT
THÍCH HỢP. VIỆC NGUYÊN ĐƠN ĐỒNG Ý CHO BỊ ĐƠN TIẾP XÚC CŨNG KHÔNG LÀM VÔ HIỆU HÓA LỆNH NÀY, VÀ LỆNH NÀY CHỈ CÓ THỂ SỬA
ĐỔI QUA THỦ TỤC NỘP GIẤY TỜ CHO TÒA ÁN THÍCH HỢP CHO MỤC ĐÍCH ĐÓ VÀ THEO LỆNH KHÁC CỦA TÒA ÁN. 23 Pa C.S. §6108(g).
LỆNH NÀY CÓ THỂ THI HÀNH ĐƯỢC TẠI TẤT CẢ NĂM MƯƠI (50) TIỂU BANG, DISTRICT OF COLUMIBA, CÁC KHU ĐẤT BỘ TỘC, LÃNH THỔ HOA KỲ
VÀ COMMONWEALTH OF PUERTO RICO THEO ĐẠO LUẬT CHỐNG BẠO HÀNH PHỤ NỮ, 18 U.S.C. §2265. NẾU QUÝ VỊ TỚI NƠI KHÁC BÊN NGOÀI TIỂU
BANG VÀ CỐ Ý VI PHẠM LỆNH NÀY, QUÝ VỊ CÓ THỂ BỊ TRUY TỐ HÌNH SỰ THEO LUẬT LIÊN BANG THEO ĐẠO LUẬT ĐÓ. 18 U.S.C. §§2261-2262. NẾU
QUÝ VỊ SỞ HỮU SÚNG HOẶC ĐẠN DƯỢC KHÁC TRONG THỜI GIAN LỆNH NÀY CÓ HIỆU LỰC, QUÝ VỊ CÓ THỂ BỊ KẾT ÁN PHẠM TỘI HÌNH SỰ LIÊN
BANG NGAY CẢ KHI LỆNH TIỂU BANG PENNSYLVANIA NÀY KHÔNG RÕ RÀNG NGHIÊN CẤM QUÝ VỊ SỞ HỮU SÚNG HOẶC ĐẠN DƯỢC THEO 18
U.S.C. §922(g)(8) HOẶC PHẠM TỘI HÌNH SỰ TIỂU BANG VÀ HÌNH PHẠT HÌNH SỰ TIỂU BANG THEO 18 PA.C.S. § 6105.
ENGLISH/VIETNAMESE PFA Final Order
Pa. R.C.P 1905(e) Rev. 3-19
Page 2 of 9 / Trang 2 (9)
AOPC Rev. 4-2019
FINAL PROTECTION FROM ABUSE ORDER
LỆNH CHÍNH THỨC VỀ BẢO VỆ CHỐNG NGƯỢC ĐÃI
child of Plaintiff
child of Defendant
family member related by blood (consanguinity) to
Defendant
family member related by marriage or affinity to
Defendant
con của Nguyên Đơn
con của Bị Đơn
người nhà có quan hệ huyết thống (ruột thịt) với Bị Đơn
người nhà có quan hệ theo hôn nhân hoặc quan hệ họ hàng bên vợ/chồng
với Bị Đơn
sibling (person who shares parenthood) of Defendant
anh chị em (cùng cha/mẹ) với Bị Đơn
ĐÁNH DẤU TẤT CẢ CÁC LỰA CHỌN THÍCH HỢP:
Nguyên Đơn hoặc (Nhưnõg) Người Được Bảo Vệ là:
vợ/chồng hoặc vợ/chồng cũ của Bị Đơn
cha/mẹ của một đứa con với Bị Đơn
spouse or former spouse of Defendant
parent of a child with Defendant
CHECK ALL THAT APPLY:
Plaintiff or Protected Person(s) is/are:
current or former sexual or intimate partner with Defendant
bạn tình hoặc người yêu cũ hoặc hiện tại của Bị Đơn
Defendant was served, in accordance with Pa. R.C.P.No.
1930.4 and provided notice of the time, date, and location of
the hearing scheduled in this matter.
Bị đơn đã được tống đạt, chiếu theo Pa. R.C.P.No 1930.4 và thông
báo đã cho về ngày giờ và địa điểm của buổi điều trần đã được sắp
xếp cho vấn đề này.
AND NOW, this ____ day of __________, 20___, the court
having jurisdiction over the parties and the subject matter, it
is ORDERED, ADJUDGED, AND DECREED as follows:
This order is entered by (check one)
VÀ BÂY GIỜ, vào ngày hôm nay _____________tháng______,
20_____, tòa án có thẩm quyền pháp lý đối với các bên và sự việc,
RA LỆNH, TUYÊN ÁN, VÀ CHỈ THỊ như sau:
Lệnh này được ban hành (đánh dấu một lựa chọn)
By Agreement
Theo thỏa thuận
By Agreement without Admission
Theo thỏa thuận mà không có sự thừa nhận
After a hearing and decision by the court
Sau buổi điều trần và quyết định của tòa án
After Hearing at which defendant was not present, despite
proper service being made
By Default
Sau buổi điều trần mà bị đơn không hiện diện, mặc dù đã việc
tống đạt đầy đủ đã được thực hiện
Theo mặc định
Without regard as to how this order was entered, this is a
final order of court subject to full enforcement pursuant to
the Protection from Abuse Act.
Bất kể lệnh này được ban hành theo cách thức nào, đây là lệnh
tòa chính thức và phải được thi hành đầy đủ chiếu theo Lệnh
Bảo Vệ Chống Ngược Đãi.
ote: Space is provided to allow for 1) the court's general
ưu ý: Khoảng trống được cung cấp để trình bày 1) những phát
findings of abuse; 2) inclusion of the terms under which
the order was entered (e.g., that the order was entered with
the consent of the parties, or that Defendant, though
properly served, failed to appear for the hearing, or the
reasons why the plaintiff's request for a final PFA order
was denied); or 3) information that may be helpful to law
enforcement (e.g., whether a firearm or other weapon was
involved in the incident of abuse or whether Defendant is
believed to be armed and dangerous).
hiện của tòa án về lạm dụng chung; 2) bao gồm những điều
khoản mà dựa vào đó lệnh này được ban hành (ví dụ: lệnh được
ban hành với sự chấp thuận của các bên, hoặc Bị Đơn, mặc dù đã
được tống đạt đầy đủ, không có mặt tại buổi điều trần, hoặc các
lý do tại sao đơn xin lệnh PFA chính thức của nguyên đơn bị từ
chối); hoặc 3) thông tin có thể hữu ích cho việc thực thi pháp
luật (ví dụ: liệu súng ống hoặc vũ khí khác có liên quan đến sự
cố lạm dụng hay không hoặc liệu Bị Đơn có bị cho rằng có vũ
khi và nguy hiểm hay không).
Plaintiff's request for a final protection order is denied.
Đơn xin lệnh bảo vệ chính thức của Nguyên Đơn bị từ chối.
Plaintiff's request for a final protection order is granted.
Đơn xin lệnh bảo vệ chính thức của Nguyên Đơn được chấp
thuận.
L
H
OẶC
N
R
O
ENGLISH/VIETNAMESE PFA Final Order
Pa. R.C.P 1905(e) Rev. 3-19
Page 3 of 9 / Trang 3 (9)
AOPC Rev. 4-2019
1. Defendant shall not abuse, stalk, harass, threaten, or
attempt or threaten to use physical force against Plaintiff
or any other protected person in any place where they
might be found.
1. Bị Đơn không được ngược đãi, rình rập, quấy rối, đe dọa. hoặc
cố thử hay đe dọa sử dụng vũ lực và có lý do hợp lý chống lại
Nguyên Đơn hoặc bất kỳ người nào khác được bảo vệ ở bất kỳ địa
điểm nào nơi họ có thể hiện diện.
2. Defendant is completely evicted and excluded from the
2. Bị Đơn bị trục xuất và không được phép vào cư gia tại:
residence at
_______________________________________________
(Non-confidential address from which Defendant is excluded)
_______________________________________________
(Địa chỉ không bảo mật mà Bị Đơn không được phép vào)
_______________________________________________
_______________________________________________
or any other residence where Plaintiff or any other person
protected under this order may live. Exclusive possession
of the residence is granted to Plaintiff. Defendant shall
have no right or privilege to enter or be present on the
premises of Plaintiff or any other person protected under
this order.
hoặc bất kỳ nơi cư ngụ nào khác nơi Nguyên Đơn hoặc bất kỳ
người nào khác được bảo vệ theo lệnh này có thể đang cư ngụ.
Nguyên Đơn được phép sở hữu hoàn toàn cư gia đó. Bị Đơn
không có quyền hoặc đặc quyền vào hoặc có mặt trong khuôn
viên của Nguyên Đơn hoặc bất kỳ người nào khác được bảo vệ
theo lệnh này.
On
Vào
______________________________________________
(Date and time)
______________________________________________
_
Defendant may enter the residence to retrieve his/her
clothing and other personal effects, provided that
Defendant is in the company of a law enforcement
officer or sheriff when such retrieval is made and
(insert any other conditions): ___________________
___________________________________________
3. Except as provided in Paragraph 5 of this order,
Defendant is prohibited from having ANY CONTACT with
Plaintiff, either directly or indirectly, or any other person
protected under this order, at any location, including but not
limited to any contact at Plaintiff's school, business, or place
of employment. Defendant is specifically ordered to stay
away from the following locations for the duration of this
order:___________________________________________
______________________________________________
______________________________________________
___________________________________________________
(Ngày và giờ)
___________________________________________________
Bị Đơn có thể vào cư gia đó để lấy quần áo và các đồ đạc cá
nhân khác, với điều kiện là Bị Đơn phải có một nhân viên
công lực hoặc cảnh sát trưởng đi cùng vào thời điểm tới lấy
đồ và (chèn bất kỳ điều kiện nào khác): ________________
________________________________________________
3. Trừ khi được quy định trong Đoạn 5 của lệnh này, , Bị Đơn cấm
được có BẤT KỲ SỰ TIẾP XÚC NÀO với Nguyên Đơn, cho dù là
trực tiếp hay gián tiếp, hoặc bất kỳ người nào khác được bảo vệ theo
lệnh này tại bất kỳ địa điểm nào, trong đó bao gồm nhưng không giới
hạn tới bất kỳ sự tiếp xúc nào tại trường học, cơ sở kinh doanh hoặc
sở làm của Nguyên Đơn. Cụ thể là Bị Đơn được ra lệnh phải tránh xa
các địa điểm sau đây trong thời gian lệnh này có hiệu lực:
__________________________________________________
__________________________________________________
____________________________________________________
4. Except as provided in Paragraph 5 of this order, Defendant
shall not contact Plaintiff, either directly or indirectly, or
any other person protected under this order, by telephone
or by any other means, including through third persons.
4. Trừ khi được quy định trong Đoạn 5 của lệnh này, Bị Đơn
không được liên lạc với Nguyên Đơn, trực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc
bất kỳ người nào khác được bảo vệ theo lệnh này, qua điện thoại
hoặc qua bất kỳ hình thức nào khác, kể cả qua người thứ ba.
5. Temporary custody of the minor children, [NAMES OF
THE CHILDREN SUBJECT TO THE PROVISION OF
THIS PARAGRAPH] ___________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
5. Quyền giám hộ tạm thời đối với trẻ vị thành niên, [TÊN CỦA
CÁC TRẺ TÙY THUỘC VÀO QUY ĐỊNH CỦA ĐOẠN NÀY]
________________________________________________
________________________________________________
________________________________________________
shall be as follows:
sẽ là như sau:
Check all that apply:
Đánh dấu tất cả các ô thích hợp:
_____________________________________________
(State to whom primary physical custody is awarded; state terms of
partial custody or visitation, if any)
_____________________________________________
_____________________________________________
___________________________________________
(Tiểu bang nơi giao quyền giám hộ chăm sóc chính; các điều khoản của tiểu
bang về quyền giám hộ một phần hoặc thăm viếng, nếu có)
_________________________________________________
_________________________________________________
ENGLISH/VIETNAMESE PFA Final Order
Pa. R.C.P 1905(e) Rev. 3-19
Page 4 of 9 / Trang 4 (9)
AOPC Rev. 4-2019
There is a current custody order as to the
Hiện có lệnh về quyền giám hộ đối với con cái của các bên:
children of the parties:
__________________________________________________
______________________________________________________
__________________________________________________
(County Court and docket number)
______________________________________________________
(Tòa Án Quận và mã số tài liệu)
A custody petition is pending.
A hearing is scheduled for
_____________________________________________
(Date, time and location)
Đơn xin quyền giám hộ đang chờ giải quyết.
Một buổi điều trần được sắp xếp cho
_____________________________________________
(Ngày giờ và địa điểm)
THIS ORDER SHALL NOT SUPERSEDE THE
CURRENT CUSTODY ORDER
LỆNH NÀY SẼ KHÔNG THAY THẾ CHO LỆNH
GIÁM HỘ HIỆN TẠI.
THIS ORDER SUPERSEDES ANY PRIOR
ORDER RELATING TO CHILD CUSTODY
LỆNH NÀY THAY THẾ BẤT KỲ LỆNH NÀO KHÁC
LIÊN QUAN TỚI QUYỀN GIÁM HỘ TRẺ EM.
The custody provisions of Paragraph 5 of this order
are temporary. Either party may initiate custody
proceedings pursuant to the custody statute at 23
Pa.C.S. §§ 5321— 5340. Any valid custody order
entered after the final Protection From Abuse order
supersedes the custody provisions of this order.
Các quy định về quyền giám hộ ở Đoạn 5 của lệnh này là
tạm thời. Mỗi bên đều có thể bắt đầu thủ tục tố tụng về
quyền giám hộ theo đạo luật quyền giám hộ tại 23 Pa.C.S.
§§ 5321— 5340. Bất kỳ lệnh nào về quyền giám hộ được
ban hành sau lệnh Bảo Vệ Chống Ngược Đãi chính thức
thay thế các điều khoản về quyền giám hộ của lệnh này.
6. FIREARMS, OTHER WEAPONS, OR AMMUNITION
6. CÁC GIỚI HẠN VỀ SÚNG ỐNG, CÁC LOẠI VŨ KHÍ
RESTRICTIONS
Check all that apply:
KHÁC HOẶC ĐẠN DƯỢC
Đánh dấu tất cả các ô thích hợp:
Defendant is prohibited from possessing or acquiring
any firearms for the duration of this order.
Bị Đơn không được phép sở hữu hoặc mua bất kỳ loại súng
nào trong thời gian lệnh này có hiệu lực.
Defendant shall relinquish to the sheriff or the
appropriate law enforcement agency the following firearm
licenses owned or possessed by Defendant:
_____________________________________________
Bị Đơn phải giao nộp cho cảnh sát trưởng hoặc cơ quan thực
thi pháp luật thích hợp các loại súng ống, giấy phép mà Bị Đơn
sở hữu hoặc nắm giữ:
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
Defendant is directed to relinquish to the sheriff or the
appropriate law enforcement agency any firearm, other
weapon, or ammunition listed in Attachment A to the
Final Order, which is incorporated herein by reference.
Defendant may relinquish any firearms, other weapons, or
ammunition to the sheriff or the appropriate law enforcement agency.
As an alternative, Defendant may either relinquish firearms, other
weapons, or ammunition to a third party provided Defendant and the
third party first comply with all the requirements to obtain a
safekeeping permit, or relinquish firearms, other weapons, or
ammunition to a licensed firearms dealer for consignment sale, lawful
transfer, or safekeeping pursuant to 23 Pa. C.S. §6108.2(e).
Defendant must relinquish any firearm, other weapon, ammunition,
or firearm license ordered to be relinquished no later than 24 hours
after service of this order. Failure to timely relinquish any firearm,
other weapon, ammunition, or any firearm license ordered to be
relinquished shall result in a violation of this order and may result in
criminal conviction under the Uniform Firearms Act, 18 Pa. C.S.
§6105.
Bị Đơn được chỉ thị phải giao nộp cho cảnh sát trưởng
hoặc cơ quan thực thi pháp luật thích hợp bất kỳ súng ống,
vũ khí khác hoặc đạn dược nào ghi trong Tài Liệu Kèm Theo
A với Lệnh Chính Thức, được tham chiếu tới trong tài liệu
này.
Bị Đơn có thể giao nộp bất kỳ súng ống, vũ khí khác hoặc đạn dược
cho cảnh sát trưởng hoặc cơ quan thực thi pháp luật thích hợp.
Cách khác la,ø Bị Đơn có thể giao nộp súng, các vũ khí hoặc đạn
dược khác cho một đệ tam nhân với điều kiện Bị Đơn và đệ tam
nhân trước hết phải đáp ứng được tất cả các yêu cầu để có được
giấy phép cất giữ vũ khí hoặc giao nộp súng ống, các vũ khí hoặc
đạn dược khác cho một cơ sở buôn bán súng có giấy phép hành
nghề để bán ký gửi, chuyển nhượng hợp pháp hoặc cất giữ chiếu
theo 23 Pa. C.S. §6108.2(e). Bị Đơn phải giao nộp súng ống, vũ khí
khác, đạn dược hoặc giấy phép sử dụng súng được lệnh phải giao
nộp trễ nhất là 24 giờ sau khi được tống đạt lệnh này. Nếu không
giao nộp đúng hạn súng, vũ khí khác, đạn dược hoặc bất kỳ giấy
phép sử dụng súng nào được lệnh phải giao nộp, quý vị sẽ bị coi là
vi phạm lệnh này và có thể bị kết án hình sự theo Đạo Luật Đồng
Nhất về Súng Ống, 18 Pa. C.S. §6105.
ENGLISH/VIETNAMESE PFA Final Order
Pa. R.C.P 1905(e) Rev. 3-19
Page 5 of 9 / Trang 5 (9)
AOPC Rev. 4-2019
7. Any firearm delivered to the sheriff or the appropriate
law enforcement agency or transferred to a licensed
firearm dealer or a qualified third party, who satisfies the
procedural and substantive requirements to obtain a
safekeeping permit issued under 23 Pa C.S. §6108.3
pursuant to this order or the temporary order, shall not be
returned to Defendant until further order of court or as
otherwise provided by law.
8. The Pennsylvania State Police, the municipal police, or
the sheriff shall accompany Plaintiff to his or her
residence to retrieve personal belongings.
7. Bất kỳ súng ống nào giao nộp cho cảnh sát trưởng hoặc cơ
quan thực thi pháp luật thích hợp hoặc chuyển nhượng cho một
cơ sở buôn bán súng có giấy phép, hoặc một đệ tam nhân hội đủ
điều kiện, là người hội đủ các yêu cầu theo thủ tục và quy định
về quyền hạn và nhiệm vụ để có được giấy phép cất giữ ban
hành theo 23 Pa C.S. §6108.3 chiếu theo lệnh này hoặc lệnh tạm
thời sẽ không được trả lại cho Bị Đơn cho tới khi có thêm lệnh
của tòa án hoặc khi luật pháp có quy định khác.
8. Sở Cảnh Sát Tiểu Bang Pennsylvania, cảnh sát thành phố hoặc
cảnh sát trưởng sẽ cần hộ tống Nguyên Đơn đến cư gia của nguyên
đơn để lấy các vật dụng cá nhân.
9. The following additional relief is granted as authorized
by §6108 of the Act:
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
9. Cho phép áp dụng thêm biện pháp giải quyết sau đây theo quy
định trong §6108 của Đạo Luật:
________________________________________________
________________________________________________
________________________________________________
Defendant is prohibited from stalking, as
defined in 18 Pa. C.S. §2709.1, or harassing, as
defined in 18 Pa. C.S. §2709, the following family
and household members of Plaintiff:
Name / Tên
Address/Địa chỉ
Bị Đơn cấm được rình rập, như định nghĩa trong 18 Pa.
C.S. §2709.1, hoặc quấy rối, như định nghĩa trong 18 Pa.
C.S. §2709, gia đình và các thành viên gia đình sau đây
của Nguyên Đơn:
Relationship to Plaintiff /
Mối liên hệ với Nguyên Đơn
_____________________________________________
_____________________________________________
(Tên của những người được trả tiền chu cấp)
như sau:
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
(Số tiền, mức độ thường xuyên và các điều khoản và điều kiện khác của
Lệnh Chu Cấp)
ệnh chu cấp này sẽ tiếp tục có hiệu lực cho tới khi tòa án này
ban hành lệnh chính thức. Tuy nhiên, lệnh này sẽ tự động mất
hiệu lực nếu Nguyên Đơn không nộp đơn xin chu cấp cho Ban
Quan Hệ Gia Đình của tòa án trong vòng hai tuần kể từ ngày
ban hành lệnh này. Số tiền theo lệnh tạm thời này không nhất
thiết phản ánh chính xác số tiền chu cấp của Bị Đơn, là số tiền
sẽ được quyết định dựa trên các quy định hướng dẫn tại buổi
điều trần về chu cấp. Bất kỳ sự điều chỉnh nào đối với số tiền
chu cấp sẽ được tính cho bên thích hợp, tính ngược trở về trước
cho tới ngày này.
his order for support shall remain in effect until a final support
order is entered by this court. However, this order shall lapse
automatically if Plaintiff does not file a complaint for support
with the Domestic Relations Section of the court within two
weeks of the date of this order. The amount of this temporary
order does not necessarily reflect Defendant's correct support
obligation, which shall be determined in accordance with the
guidelines at the support hearing. Any adjustments in the final
amount of support shall be credited, retroactive to this date, to
the appropriate party.
T
_____________________________________________
_____________________________________________
(Names of the persons for whom support is to be paid)
as follows:
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
(Amount, frequency and other terms and conditions of the Support Order)
Other relief:
_________________________________________
_________________________________________
Biện pháp xử lý khác:
____________________________________________
____________________________________________
10. Defendant is directed to pay temporary support for:
10. Bị Đơn được chỉ thị trả tiền chu cấp tạm thời cho:
L
ENGLISH/VIETNAMESE PFA Final Order Page 6 of 9 / Trang 6 (9)
Pa. R.C.P 1905(e) Rev. 3-19
AOPC Rev. 4-2019
(b) Vì lệnh này được đưa ra sau thủ tục bị khiếu nại, hoặc
buổi điều trần trong đó Bị Đơn không hiện diện, cho dù đã
được tống đạt một bản sao của Đơn Xin Bảo Vệ Chống Ngược
Đãi và thông báo về ngày tháng và địa điểm điều trần, Bị Đơn
được lệnh phải trả thêm một khoản phụ phí là $100 cho tòa án,
số tiền này sẽ được phân bổ theo cách thức quy định trong 23
Pa. C.S. §6106(d).
(c) Sau khi đưa ra lý do chính đáng hoặc kết luận rằng Bị
Đơn không có khả năng chi trả, chi phí của thủ tục pháp lý này
sẽ được miễn trừ.
(b) Because this order followed a contested proceeding,
or a hearing at which the Defendant was not present,
despite being served with a copy of the petition, temporary
order and notice of the date, time and place of the hearing,
Defendant is ordered to pay an additional $100 surcharge to
the court, which shall be distributed in the manner set forth
in 23 Pa. C.S. §6106(d).
(c) Upon a showing of good cause or finding that the
Defendant is unable to pay, the costs of this action are
waived.
11. (a) The costs of this action are imposed on
11. (a) Chi phí cho thủ tục pháp lý này sẽ do Bị Đơn chịu.
Defendant.
12. Defendant shall pay $ ____________ to Plaintiff by
___________________ as compensation for Plaintiff’s
out-of-pocket losses, which are as follows:
(Date)
12. Bị Đơn sẽ trả $_____________ cho Nguyên Đơn trước
_______________________dưới dạng đền bù tổn thất tự chịu
của Nguyên Đơn, là như sau:
(Ngày)
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
Lịch trình trả góp được chỉ thị như sau:
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
Nguyên Đơn được phép tạm nghỉ để nộp đơn kiến nghị,
có thông báo thích hợp cho bị đơn, cho _______________
_______________________________________________
_______________________________________________
_______________________________________________
(Ghi tên Thẩm Phán hoặc tòa án nơi cần đệ trình đơn kiến nghị)
êu cầu bồi thường các tổn thất tự chịu. Đơn kiến nghị phải
có phần phụ lục liệt kê tất cả các khoản được cho là tổn thất
tự chịu, bản sao tất cả các hóa đơn và ước tính chi phí sửa
chữa cũng như lệnh sắp xếp một buổi điều trần. Văn phòng
văn thư không yêu cầu phải trả lệ phí nộp đơn kiến nghị
này.
13. LỆNH NÀY THAY THẾ BẤT KỲ LỆNH BẢO VỆ
CHỐNG NGƯỢC ĐÃI NÀO TRƯỚC ĐÓ MÀ NGUYÊN
ĐƠN CÓ ĐƯỢC ĐỐI VỚI CÙNG MỘT BỊ ĐƠN.
y
OẶC
H
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
An installment Schedule is ordered as follows:
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
Plaintiff is granted leave to present a petition, with
appropriate notice to Defendant, to _________________
_____________________________________________
_____________________________________________
_____________________________________________
(Insert name of Judge or court to which the petition should be presented)
equesting recovery of out-of-pocket losses. The
petition shall include an exhibit itemizing all claimed
out-of-pocket losses, copies of all bills and estimates of
repair, and an order scheduling a hearing. No fee shall
be required by the prothonotary’s office for the filing of
this petition.
R
O
r
13. THIS ORDER SUPERSEDES ANY PRIOR
PROTECTION FROM ABUSE ORDER OBTAINED BY
THE SAME PLAINTIFF AGAINST THE SAME
DEFENDANT.
14. All provisions of this order shall expire
(Check one):
in _________________, on _________________
(Days or months)
(Date)
14. Tất cả các điều khoản quy định của lệnh này sẽ hết hạn
(Đánh dấu một lựa chọn):
vào ________________. thứ _______________
(Ngày hoặc tháng)
(Ngày)
__________________________________________.
in three years on
(Date)
sau ba năm vào
_________________________________.
(Ngày)
R
O
OẶC
H
ENGLISH/VIETNAMESE PFA Final Order Page 7 of 9 / Trang 7 (9)
Pa. R.C.P 1905(e) Rev. 3-19
AOPC Rev. 4-2019
NOTICE TO DEFENDANT
DEFENDANT IS HEREBY NOTIFIED THAT FAILURE TO OBEY THIS ORDER MAY RESULT IN ARREST AS SET
FORTH IN 23 PA.C.S. § 6113 AND THAT VIOLATION OF THE ORDER MAY RESULT IN A CHARGE OF INDIRECT
CRIMINAL CONTEMPT AS SET FORTH IN 23 PA.C.S. § 6114. VIOLATION MAY ALSO SUBJECT YOU TO PROSECUTION
AND CRIMINAL PENALTIES UNDER THE PENNSYLVANIA CRIME CODE. A VIOLATION OF THIS ORDER MAY
RESULT IN THE REVOCATION OF THE SAFEKEEPING PERMIT, WHICH WILL REQUIRE THE IMMEDIATE
RELINQUISHMENT OF YOUR FIREARMS, OTHER WEAPONS, AND AMMUNITION TO THE SHERIFF OR THE
APPROPRIATE LAW ENFORCEMENT AGENCY. PLAINTIFF’S CONSENT TO CONTACT BY DEFENDANT SHALL NOT
INVALIDATE THIS ORDER, WHICH CAN ONLY BE MODIFIED BY FURTHER ORDER OF COURT. 23 Pa. C.S. §6108(g).
THIS ORDER IS ENFORCEABLE IN ALL FIFTY (50) STATES, THE DISTRICT OF COLUMBIA, TRIBAL LANDS,
US TERRITORIES, AND THE COMMONWEALTH OF PUERTO RICO UNDER THE VIOLENCE AGAINST WOMEN ACT, 18
U.S.C. §2265. IF YOU TRAVEL OUTSIDE OF THE STATE AND INTENTIONALLY VIOLATE THIS ORDER, YOU MAY BE
SUBJECT TO FEDERAL CRIMINAL PROCEEDINGS UNDER THAT ACT. 18 U.S.C. §§2261-2262. IF YOU POSSESS A
FIREARM OR ANY AMMUNITION WHILE THIS ORDER IS IN EFFECT, YOU MAY BE CHARGED WITH A FEDERAL
CRIMINAL OFFENSE EVEN IF THIS PENNSYLVANIA ORDER DOES NOT EXPRESSLY PROHIBIT YOU FROM
POSSESSING FIREARMS OR AMMUNITION UNDER 18 U.S.C. §922(g)(8) OR STATE CRIMINAL OFFENSES AND STATE
CRIMINAL PENALTIES UNDER 18 PA.C.S. § 6105.
THÔNG BÁO CHO BỊ ĐƠN
THEO ĐÂY, BỊ ĐƠN ĐƯỢC THÔNG BÁO RẰNG VIỆC KHÔNG TUÂN THỦ LỆNH NÀY CÓ THỂ DẪN TỚI VIỆC
BẮT GIAM NHƯ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG 23 PA.C.S. § 6113 VÀ VIỆC VI PHẠM LỆNH NÀY CÓ THỂ DẪN ĐẾN VIỆC BỊ
BUỘC TỘI VI PHẠM LUẬT HÌNH SỰ GIÁN TIẾP, NHƯ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG 23 PA.C.S. §6114. NẾU VI PHẠM QUÝ
VỊ CŨNG CÓ THỂ BỊ TRUY TỐ VÀ CHỊU ÁN PHẠT HÌNH SỰ THEO BỘ LUẬT HÌNH SỰ PENNSYLVANIA. NẾU VI
PHẠM LỆNH NÀY QUÝ VỊ CÓ THỂ BỊ TƯỚC GIẤY PHÉP SỬ DỤNG KÉT AN TOÀN, CÓ NGHĨA LÀ QUÝ VỊ SẼ PHẢI
GIAO NỘP NGAY SÚNG ỐNG, CÁC VŨ KHÍ HOẶC ĐẠN DƯỢC KHÁC CỦA QUÝ VỊ CHO CẢNH SÁT TRƯỞNG HOẶC
CƠ QUAN THỰC THI PHÁP LUẬT THÍCH HỢP. VIỆC NGUYÊN ĐƠN ĐỒNG Ý CHO BỊ ĐƠN TIẾP XÚC CŨNG KHÔNG
LÀM VÔ HIỆU HÓA LỆNH NÀY, VÀ LỆNH NÀY CHỈ CÓ THỂ SỬA ĐỔI QUA THỦ TỤC NỘP GIẤY TỜ CHO TÒA ÁN
THÍCH HỢP CHO MỤC ĐÍCH ĐÓ VÀ THEO LỆNH KHÁC CỦA TÒA ÁN. 23 Pa. C.S. §6108.
LỆNH NÀY CÓ THỂ THI HÀNH ĐƯỢC TẠI TẤT CẢ NĂM MƯƠI (50) TIỂU BANG, DISTRICT OF COLUMBIA, CÁC
VÙNG ĐẤT BỘ TỘC, CÁC LÃNH THỔ HOA KỲ VÀ COMMONWEALTH OF PUERTO RICO THEO ĐẠO LUẬT CHỐNG
BẠO HÀNH PHỤ NỮ, 18 U.S.C. §2265. NẾU QUÝ VỊ TỚI NƠI KHÁC BÊN NGOÀI TIỂU BANG VÀ CỐ Ý VI PHẠM LỆNH
NÀY, QUÝ VỊ CÓ THỂ PHẢI QUA CÁC THỦ TỤC TỐ TỤNG HÌNH SỰ CỦA LIÊN BANG THEO ĐẠO LUẬT NÀY. 18 U.S.C.
§2261-2262. NẾU QUÝ VỊ SỞ HỮU SÚNG HOẶC ĐẠN DƯỢC KHÁC TRONG THỜI GIAN LỆNH NÀY CÓ HIỆU LỰC, QUÝ
VỊ CÓ THỂ BỊ KẾT ÁN PHẠM TỘI HÌNH SỰ LIÊN BANG NGAY CẢ KHI LỆNH TIỂU BANG PENNSYLVANIA NÀY
KHÔNG RÕ RÀNG NGHIÊN CẤM QUÝ VỊ SỞ HỮU SÚNG HOẶC ĐẠN DƯỢC THEO 18 U.S.C. §922(g)(8) HOẶC PHẠM TỘI
HÌNH SỰ TIỂU BANG VÀ HÌNH PHẠT HÌNH SỰ TIỂU BANG THEO 18 PA.C.S. § 6105.
NOTICE TO SHERIFF, POLICE, AND LAW ENFORCEMENT OFFICIALS
The police and sheriff who have jurisdiction over Plaintiff's residence OR any location where a violation of this order occurs
OR where Defendant may be located, shall enforce this order. The court shall have jurisdiction over any indirect criminal contempt
proceeding, either in the county where the violation occurred or where this protective order was entered. An arrest for violation of
Paragraphs 1 through 7 of this order may be without warrant, based solely on probable cause, whether or not the violation is
committed in the presence of the police or any sheriff. 23 Pa. C.S. §6113.
Subsequent to an arrest, and without the necessity of a warrant, the police officer or sheriff shall seize all firearms, other
weapons, and ammunition in Defendant's possession that were used or threatened to be used during the violation of the protection
order or during prior incidents of abuse and any other firearms in Defendant's possession.
The______________________________________________________________________________________
(Insert the appropriate name or title)
shall maintain possession of firearms, other weapons, or ammunition until further order of the court.
When Defendant is placed under arrest for violation of the order, Defendant shall be taken to the appropriate authority or authorities
before whom Defendant is to be arraigned. A "Complaint for Indirect Criminal Contempt" shall then be completed and signed by the
police officer, sheriff, OR Plaintiff. Plaintiff's presence and signature are not required to file this complaint.
If sufficient grounds for violation of this order are alleged, Defendant shall be arraigned, bond set, if appropriate, and
both parties given notice of the date of the hearing.
ENGLISH/VIETNAMESE PFA Final Order
Pa. R.C.P 1905(e) Rev. 3-19
Page 8 of 9 / Trang 8 (9)
AOPC Rev. 4-2019
THÔNG BÁO CHO CẢNH SÁT TRƯỞNG, CẢNH SÁT VÀ CÁC VIÊN CHỨC THI HÀNH LUẬT PHÁP
Cảnh sát và cảnh sát trưởng có thẩm quyền pháp lý đối với nơi cư ngụ của Nguyên Đơn HOẶC bất kỳ địa điểm nào nơi hành
động vi phạm lệnh này xảy ra HOẶC nơi Bị Đơn có thể hiện diện phải thi hành lệnh này. Tòa án sẽ có thẩm quyền pháp lý đối với bất
kỳ thủ tục tố tụng liên quan tới hành động phạm tội hình sự gián tiếp nào, cho dù là ở quận nơi hành động vi phạm đó xảy ra hay là
nơi ban hành lệnh bảo vệ này. Bị đơn có thể bị bắt giữ vì vi phạm các đoạn từ 1 tới 7 của lệnh này mà không cần trát lệnh, chỉ cần có
lý do chính đáng, cho dù hành động vi phạm đó diễn ra trước sự hiện diện của cảnh sát hoặc cảnh sát trưởng. 23 Pa. C.S.A. §6113.
Sau khi bắt giữ, và không cần phải có trát lệnh, nhân viên cảnh sát hoặc cảnh sát trưởngsẽ tịch thu toàn bộ súng ống, các vũ
khí khác và đạn dược mà Bị Đơn nắm giữ và được sử dụng hoặc đe dọa sẽ sử dụng trong khi vi phạm lệnh bảo vệ hoặc trong các lần
ngược đãi trước đó và bất kỳ súng ống nào khác mà Bị Đơn nắm giữ.
______________________________________________________________________________________
(Ghi tên hoặc chức vụ thích hợp)
sẽ tiếp tục sở hữu súng, các loại vũ khí hoặc đạn dược khác cho tới khi tòa án có lệnh thêm.
Trong trường hợp Bị Đơn bị bắt giữ do vi phạm lệnh, Bị Đơn sẽ được đưa tới (các) cơ quan có thẩm quyền thích hợp mà Bị Đơn sẽ bị
buộc tội trước cơ quan đó. Nhân viên cảnh sát, cảnh sát trưởng HOẶC Nguyên Đơn phải điền và ký tên vào bản “Khiếu Nại về Hành
Động Vi Phạm Luật Hình Sự Gián Tiếp". Nguyên Đơn không cần phải hiện diện hoặc ký tên để nộp khiếu nại này.
Nếu cáo buộc là có đủ bằng chứng về việc vi phạm lệnh này, Bị Đơn sẽ bị buộc tội, giải quyết bảo lãnh, nếu thích hợp và cả
hai bên được thông báo về ngày điều trần.
BY THE COURT / THEO LỆNH TÒA,
_________________________________________
Judge / Chánh án
_________________________________________
Date/Ngày
This order was entered pursuant to the consent of Plaintiff and Defendant:
Lệnh này được ban hành theo sự ưng thuận của Nguyên Đơn và Bị Đơn:
__________________________________________
Plaintiff’s signature (Chữ ký của Nguyên Đơn)
_______________________________________________
Plaintiff’s signature (Chữ ký của Bị Đơn)
__________________________________________
Attorney for Plaintiff’s signature
(Chữ ký của luật sư đại diện cho Nguyên Đơn)
________________________________________________
Attorney for Defendant’s signature
(Chữ ký của luật sư đại diện cho Bị Đơn)
ENGLISH/VIETNAMESE PFA Final Order
Pa. R.C.P 1905(e) Rev. 3-19
Page 9 of 9 / Trang 9 (9)
AOPC Rev. 4-2019