Here is the text we could read:
IN THE COURT OF COMMON PLEAS OF ______________ COUNTY
TẠI TÒA ÁN XÉT XỬ RỘNG QUYỀN QUẬN ____________________________
PLAINTIFF / NGUYÊN ĐƠN
CASE NO. / HỒ SƠ SỐ __________________
___________________________
VS.
DEFENDANT / BỊ ĐƠN
___________________________
PROTECTION FROM ABUSE /
BẢO VỆ CHỐNG NGƯỢC ĐÃI
FINAL ORDER FOR PROTECTION OF
VICTIMS OF
SEXUAL VIOLENCE
SEXUAL VIOLENCE AGAINST A
MINOR CHILD
INTIMIDATION
ÁN LỆNH CHÍNH THỨC ĐỂ BẢO VỆ NẠN
NHÂN
BẠO HÀNH TÌNH DỤC
BẠO HÀNH TÌNH DỤC VỚI TRẺ VỊ
THÀNH NIÊN
HĂM DỌA
Plaintiff:
_________________________________
Last Name
Middle
First
Nguyên đơn:
_________________________________
Tên
Tên đệm
Họ
Plaintiff’s address:
_________________________________
Địa chỉ của Nguyên đơn:
_________________________________
Plaintiff’s address is confidential pursuant
Địa chỉ của Nguyên đơn được bảo mật
to 42 Pa.C.S. § 62A11.
theo 42 Pa.C.S. § 62A11.
Defendant:
Bị đơn:
________________________________
Last Name
First
Middle
_________________________________
Tên
Tên đệm
Họ
Defendant’s Address:
________________________________
________________________________
Địa chỉ của Bị đơn:
________________________________
________________________________
AOPC PSVI (Vietnamese)
Date created: December 26, 2016
DEFENDANT IDENTIFIERS
THÔNG TIN NHẬN DẠNG CỦA BỊ ĐƠN
DOB
SEX
RACE
HAIR
SSN
DRIVERS
LICENSE #
EXP DATE
HEIGHT
WEIGHT
EYES
STATE
NGÀY SINH
GIỚI TÍNH
CHỦNG TỘC
TÓC
SSN
SỐ BẰNG LÁI
NGÀY HẾT
HẠN
CHIỀU CAO
CÂN NẶNG
MẮT
TIỂU BANG
The court hereby finds that it has jurisdiction
over the parties and the subject matter and
that Defendant has been provided with
reasonable notice and opportunity to be
heard.
Theo đây Tòa thấy có thẩm quyền với các
bên và vấn đề và Bị đơn đã được cung cấp
thông báo hợp lý và cơ hội phân trần.
Defendant was served in accordance
Bị đơn được tống đạt phù hợp với
with Pa.R.C.P. No. 1954(a) and provided
notice of the time, date and location of the
hearing scheduled in this matter.
Pa.R.C.P. Số 1954(a) và cung cấp thông báo
về thời gian, ngày và địa điểm của phiên điều
trần được sắp xếp cho vấn đề này.
Order Effective Date:
_________________________________
Ngày có Hiệu lực của Án lệnh:
_________________________________
Order Expiration Date:
_________________________________
Ngày Hết hạn của Án lệnh:
_________________________________
AND NOW, this ____________ day of
HÔM NAY, ngày ____________
______________, 20__, upon consideration
of the attached Petition for Protection of
Victims of Sexual Violence or Intimidation,
the court hereby enters the following Final
Order:
tháng ______________, 20__, sau khi xem
xét Đơn xin Bảo vệ Nạn nhân Bạo hành Tình
dục hoặc Hăm dọa đính kèm, theo đây tòa
tiếp nhận Án lệnh Chính thức sau đây:
It is ORDERED, ADJUDGED AND
DECREED as follows:
Tòa RA LỆNH, TUYÊN ÁN VÀ RA BẢN ÁN
như sau:
This order is entered (check one)
Án lệnh được tiếp nhận (đánh dấu
by agreement;
by agreement without
after a hearing and decision
after a hearing at which
an admission;
by the court;
Defendant was not present, despite proper
service being made;
by default. Without
regard as to how the order was entered, this
bằng thỏa
bằng thỏa thuận;
chọn một)
thuận mà không thừa nhận;
điều trần và phán quyết của tòa án;
phiên điều trần mà Bị đơn không có mặt, mặc
dù đã được tống đạt thích đáng;
vắng mặt. Bất kể cách án lệnh được tiếp
sau phiên
theo sự
sau
AOPC PSVI (Vietnamese)
Date created: December 26, 2016
is a final order of court subject to full
enforcement pursuant to the Protection of
Victims of Sexual Violence or Intimidation
Act.
nhận, đây là án lệnh chính thức của tòa phải
được thực thi đầy đủ theo Đạo luật Bảo vệ
Nạn nhân Bạo hành Tình dục hoặc Hăm dọa.
Plaintiff’s request for a final protection
Yêu cầu của Nguyên đơn xin án lệnh bảo
order is denied.
vệ chính thức bị bác bỏ.
OR
HOẶC
Plaintiff’s request for a final protection
Yêu cầu của Nguyên đơn xin án lệnh bảo
order is granted.
vệ chính thức được chấp thuận.
The following person is protected
1.
under this order:
____________________________________
____________________________________
Người sau đây được bảo vệ theo án
1.
lệnh này:
____________________________________
____________________________________
2.
Defendant is:
2.
Bị đơn:
A. Restrained from having any contact
with the victim, including, but not limited to,
entering the victim’s residence, place of
employment, business or school.
A. Bị hạn chế không được có bất kỳ hình
thức liên lạc nào với nạn nhân bao gồm,
nhưng không giới hạn ở, đến nơi cư trú, nơi
làm việc, kinh doanh hoặc trường học của
nạn nhân.
B. Prohibited from indirect contact with
B. Bị cấm liên lạc gián tiếp với nạn nhân
the victim through third parties.
qua các bên thứ ba.
C. Prohibited from direct or indirect
C. Bị cấm liên lạc trực tiếp hoặc gián tiếp
với những người được chỉ định sau đây:
contact with the following designated
persons:
____________________________________
____________________________________
____________________________________
____________________________________
D. Ordered to pay the fees of this action.
D. Ra lệnh phải trả lệ phí của biện pháp
này.
3. Additional relief, including, but not
limited to, issuing an order under 42 Pa.C.S.
§ 62A11(b) related to the nondisclosure of
the victim's address, telephone number,
3. Biện pháp trợ giúp bổ sung, bao gồm,
nhưng không giới hạn ở, việc ban hành án
lệnh theo 42 Pa.C.S. § 62A11(b) liên quan
đến việc không tiết lộ địa chỉ, số điện thoại,
AOPC PSVI (Vietnamese)
Date created: December 26, 2016
whereabouts or other demographic
information:
____________________________________
____________________________________
____________________________________
____________________________________
____________________________________
nơi ở hoặc thông tin nhân khẩu khác của nạn
nhân:
____________________________________
____________________________________
____________________________________
____________________________________
____________________________________
4. Because this order followed a
contested proceeding, or a hearing at which
Defendant was not present, despite being
served with a copy of the petition, temporary
order and notice of the date, time and place
of the hearing, Defendant is ordered to pay
an additional $100 surcharge to the court,
which shall be distributed in the manner set
forth in 42 Pa.C.S. § 62A05(c.1).
4. Vì án lệnh này xảy ra sau một tiến
trình tranh tụng, hoặc một phiên điều trần và
Bị đơn không có mặt, mặc dù được tống đạt
với một bản sao của đơn xin, án lệnh tạm
thời và thông báo về ngày, giờ và địa điểm
của phiên điều trần, ra lệnh cho Bị đơn phải
trả thêm $100 phụ thu cho tòa, mà sẽ được
phân bổ theo cách nêu trong 42 Pa.C.S.
§ 62A05(c.1).
5. THIS ORDER SUPERSEDES ANY
PRIOR PROTECTION OF VICTIMS OF
SEXUAL VIOLENCE OR INTIMIDATION
ORDER OBTAINED BY THE SAME
PLAINTIFF AGAINST THE SAME
DEFENDANT.
5. ÁN LỆNH NÀY THAY THẾ BẤT KỲ
ÁN LỆNH BẢO VỆ NẠN NHÂN BẠO HÀNH
TÌNH DỤC HOẶC HĂM DỌA NÀO MÀ
NGUYÊN ĐƠN XIN ÁP DỤNG CHO CÙNG
BỊ ĐƠN.
NOTICE TO THE DEFENDANT
THÔNG BÁO CHO BỊ ĐƠN
Defendant is hereby notified that
Bị đơn theo đây được thông báo rằng
violation of this order may result in arrest for
indirect criminal contempt. Under 18 U.S.C.
§ 2265, an order entered by the court may be
enforceable in all fifty (50) States, the District
of Columbia, Tribal Lands, U.S. Territories
and the Commonwealth of Puerto Rico. If
you travel outside of the state and
intentionally violate this order, you may be
subject to federal criminal proceedings under
the Violence Against Women Act, 18 U.S.C.
§ 2262. Consent of Plaintiff shall not
invalidate this order, which can only be
changed or modified through the filing of
appropriate court papers for that purpose.
vi phạm án lệnh này có thể dẫn đến việc bị
bắt giữ vì tội vi phạm pháp luật gián tiếp.
Theo 18 U.S.C. § 2265, một án lệnh được
tòa thông qua có thể được thực thi tại tất cả
năm mươi (50) Tiểu bang, Địa hạt Columbia,
Vùng đất của Người bản địa, các Lãnh thổ
của Hoa Kỳ và Chính phủ Cộng hòa Puerto
Rico. Nếu quý vị đi khỏi tiểu bang và cố ý vi
phạm án lệnh này, quý vị có thể phải chịu thủ
tục tố tụng hình sự liên bang theo Đạo luật
Bạo hành Phụ nữ, 18 U.S.C. §2262. Sự
chấp thuận của Nguyên đơn không làm án
lệnh này mất hiệu lực, án lệnh này chỉ có thể
được điều chỉnh hoặc thay đổi bằng cách
AOPC PSVI (Vietnamese)
Date created: December 26, 2016
42 Pa.C.S. § 62A17. Defendant is further
notified that violation of this order may
subject him/her to prosecution and criminal
penalties under the Pennsylvania Crimes
Code.
nộp các văn kiện tòa án thích hợp cho mục
đích đó. 42 Pa.C.S. § 62A17. Bị đơn còn
được thông báo rằng vi phạm án lệnh này có
thể khiến Bị đơn bị truy tố và phải chịu phạt
hình sự theo Bộ luật Hình sự Pennsylvania.
NOTICE TO SHERIFF, POLICE AND LAW
ENFORCEMENT OFFICIALS
THÔNG BÁO CHO CẢNH SÁT QUẬN,
CẢNH SÁT VÀ VIÊN CHỨC THỰC THI
PHÁP LUẬT
The police department and sheriff
Sở cảnh sát và cảnh sát quận có
who have jurisdiction over Plaintiff’s
residence, the location where a violation of
this order occurs, or where Defendant may
be located, shall enforce this order. The
court shall have jurisdiction over any indirect
criminal contempt proceeding, either in the
county where the violation occurred or where
this protective order was entered. An arrest
for violation of paragraphs 2 and 3 of this
order may be without warrant, based solely
on probable cause, whether or not the
violation is committed in the presence of the
police or any sheriff. 42 Pa.C.S. § 62A12.
When Defendant is placed under
arrest for violation of the order, Defendant
shall be taken to the appropriate authority or
authorities before whom Defendant is to be
arraigned. A ‘‘Complaint for Indirect Criminal
Contempt’’ shall then be completed and
signed by the police officer, sheriff or Plaintiff.
Plaintiff’s presence and signature are not
required to file the complaint.
thẩm quyền tại nơi cư trú của Nguyên đơn,
địa điểm nơi vi phạm án lệnh này xảy ra,
hoặc nơi Bị đơn có thể có mặt, phải thực thi
án lệnh này. Tòa án có thẩm quyền với bất
kỳ tiến trình vi phạm pháp luật gián tiếp nào,
hoặc trong quận nơi vi phạm xảy ra hoặc nơi
tiếp nhận án lệnh bảo vệ này. Việc bắt giữ vì
vi phạm khoản 2 và 3 của án lệnh này có thể
không cần trát, chỉ dựa trên cơ sở lý do chính
đáng, bất kể vi phạm xảy ra khi có mặt hoặc
không có mặt cảnh sát hay bất kỳ cảnh sát
quận nào. 42 Pa.C.S. § 62A12.
Khi Bị đơn bị bắt giữ vì vi phạm án
lệnh, Bị đơn phải được đưa đến cơ quan
chức năng thích hợp mà ở đó Bị đơn sẽ bị
luận tội. Cảnh sát viên, cảnh sát quận, hoặc
Nguyên đơn phải hoàn tất và ký một ‘‘Bản
Khởi Tố về Tội Vi phạm Pháp luật Gián tiếp’’.
Không cần Nguyên đơn phải có mặt và ký
tên để nộp khiếu nại.
If sufficient grounds for violation of
this order are alleged: (1) Defendant shall be
arraigned; (2) bond set, if appropriate; and (3)
both parties shall be given notice of the date
of the hearing.
Nếu cho rằng có đủ căn cứ về việc vi
phạm án lệnh này: (1) Bị đơn phải bị luận tội;
(2) xác định tiền bảo lãnh, nếu thích hợp; và
(3) cả hai bên phải được thông báo về ngày
điều trần.
AOPC PSVI (Vietnamese)
Date created: December 26, 2016
BY THE COURT / BỞI TÒA ÁN:
_________________________________________
Judge / Thẩm phán
_________________________________________
Date / Ngày
If a Final Order of Court is entered pursuant
to the consent of the plaintiff and the
defendant, both shall sign the order along
with their counsel, if any:
Nếu Án lệnh Chính thức của Tòa được tiếp
nhận theo sự đồng thuận của nguyên đơn và
bị đơn thì cả nguyên đơn và bị đơn phải ký
vào án lệnh cùng luật sư của họ, nếu có:
______________________________
(Plaintiff’s signature /
Chữ ký của nguyên đơn)
______________________________
(Defendant’s signature /
Chữ ký của bị đơn)
______________________________
(Plaintiff’s attorney’s signature /
Chữ ký của luật sư của nguyên đơn)
______________________________
(Defendant’s attorney’s signature /
Chữ ký của luật sư của bị đơn)
AOPC PSVI (Vietnamese)
Date created: December 26, 2016